Hotline tư vấn: 0243 999 0601
Tư vấn qua email: info@luatminhbach.vn

Tư vấn đầu tư

Theo quy định tại Luật Đầu tư 2014 và Luật Doanh nghiệp 2014 thì việc lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện theo trình tự thực hiện như sau:

Bước 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Bước 3: Xin cấp Giấy phép kinh doanh (chỉ áp dụng với Công ty thương mại có hoạt động kinh doanh phân phối)

  1. CÁC HÌNH THỨC THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI:
  • Hình thức thành lập phải xin Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép kinh doanh (đối với công ty có hoạt động kinh doanh thương mại) áp dụng cho các trường hợp sau:

– Công ty có vốn đầu tư nước ngoài mà nhà đầu tư nước ngoài góp vốn từ 01% đến 100% tổng số vốn điều lệ ngay khi thành lập công ty;

  • Hình thức Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài chỉ phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp áp dụng cho các trường hợp sau:

Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần của công ty Việt Nam với số vốn góp từ 01% đến 100% tổng số vốn điều lệ thuộc các ngành nghề đầu tư không có điều kiện.

  • Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài chỉ cần cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy phép kinh doanh, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư áp dụng cho trường hợp sau:

– Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần của công ty Việt Nam với số vốn góp từ 01% đến 100% tổng số vốn điều lệ của Công ty Việt Nam với lĩnh vực hoạt động kinh doanh thương mại (xuất nhập khẩu và phân phối bán buôn, bán lẻ).

  1. TÀI LIỆU NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CẦN CHUẨN BỊ:

* Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân các tài liệu cần chuẩn bị là:

– Bản sao chứng thực hợp lệ Chứng minh thư nhân dân, Thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.

– Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư nước ngoài (xác nhận tại ngân hàng nước ngoài hoặc ngân hàng tại Việt Nam) tương ứng với số vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam;

– Hợp đồng hoặc thỏa thuận thuê trụ sở công ty kèm theo các tài liệu chứng minh quyền cho thuê của bên thuê như: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng…đối với bên cho thuê là Công ty/tổ chức. Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất đối với bên cho thuê là cá nhân.

* Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức cần chuẩn bị là:

– Bản sao Giấy chứng nhận thành lập pháp nhân/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác.

– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương ứng với vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam.

– Bản sao hợp lệ Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của công ty tại nước ngoài;

– Bản sao hợp lệ Chứng minh thư, thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu của Người đại diện phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Người đại diện theo pháp luật của công ty dự định thành lập.

– Bản sao hợp lệ Chứng minh thư, thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu của Người đại diện theo pháp luật của công ty dự định thành lập.

– Điều lệ công ty nước ngoài;

– Hợp đồng hoặc thỏa thuận thuê trụ sở công ty kèm theo các tài liệu chứng minh quyền cho thuê của bên thuê như: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng…đối với bên cho thuê là Công ty/tổ chức. Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất đối với bên cho thuê là cá nhân.

Đối với dự án có sử dụng công nghệ cần kèm theo bản giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

Lưu ý: Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.

  1. BỘ HỒ SƠ THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI:

* Bộ hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu);
  • Đối với nhà đầu tư là tổ chức:

– Bản sao Giấy chứng nhận thành lập pháp nhân/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác.

– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương ứng với vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam.

– Bản sao hợp lệ Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của công ty tại nước ngoài;

– Bản sao hợp lệ Chứng minh thư, thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu của Người đại diện phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Người đại diện theo pháp luật của công ty dự định thành lập.

– Bản sao hợp lệ Chứng minh thư, thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu của Người đại diện theo pháp luật của công ty dự định thành lập.

– Điều lệ công ty nước ngoài;

– Hợp đồng hoặc thỏa thuận thuê trụ sở công ty kèm theo các tài liệu chứng minh quyền cho thuê của bên thuê như: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng…đối với bên cho thuê là Công ty/tổ chức. Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất đối với bên cho thuê là cá nhân.

  • Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

– Bản sao chứng thực hợp lệ Chứng minh thư nhân dân, Thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.

– Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư nước ngoài (xác nhận tại ngân hàng nước ngoài hoặc ngân hàng tại Việt Nam) tương ứng với số vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam;

– Hợp đồng hoặc thỏa thuận thuê trụ sở công ty kèm theo các tài liệu chứng minh quyền cho thuê của bên thuê như: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng…đối với bên cho thuê là Công ty/tổ chức. Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất đối với bên cho thuê là cá nhân.

  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Thời hạn thực hiện: từ 15 đến 25 ngày làm việc

* Bộ hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

  • Bản đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Dự thảo điều lệ công ty;
  • Danh sách cổ đông (đối với công ty cổ phần)/ danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên) – nếu có
  • Bản sao chứng thực hợp lệ Chứng minh thư nhân dân, Thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các thành viên công ty và người đại diện theo pháp luật của công ty.
  • Bản sao Giấy chứng nhận thành lập pháp nhân/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác. (đối với nhà đầu tư là tổ chức)
  • Điều lệ công ty nước ngoài; (đối với nhà đầu tư là tổ chức)

Thời hạn thực hiện: từ 7 ngày làm việc

DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI UY TÍN CỦA LUẬT MINH BẠCH (MB Law):

– Tư vấn, trả lời các câu hỏi, thắc mắc của nhà đầu tư nước ngoài trước khi đầu tư vào Việt Nam;

– Tư vấn tìm, lựa chọn địa điểm đầu tư phù hợp với yêu cầu của nhà đầu tư nước ngoài;

– Tư vấn tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài phù hợp với yêu cầu và hình thức đầu tư;

– Tư vấn lựa chọn loại hình công ty phù hợp cho nhà đầu tư nước ngoài: Công ty TNHH hay Công ty cổ phần, địa chỉ trụ sở, vốn góp, vốn đầu tư, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, mở tài khoản chuyển vốn, góp vốn, thời hạn góp vốn;

– Tư vấn điều kiện đầu tư, các ưu đãi đầu tư (nếu có), hướng dẫn nhà đầu tư chuẩn bị tài liệu cần thiết để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài;

– Hỗ trợ nhà đầu tư nước ngoài soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cho nhà đầu tư;

– Hỗ trợ và Đại diện nhà đầu tư làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam trong quá trình thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài cho nhà đầu tư (Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, làm dấu pháp nhân, công bố mẫu dấu, thủ tục sau thành lập công ty,…;

– Tư vấn toàn diện, thường xuyên, dịch vụ kế toán, pháp luật thuế trọn gói các hoạt động phát sinh trong quá trình thực hiện kinh doanh tại Việt Nam cho nhà đầu tư.

– Tư vấn các thủ tục liên quan đến xuất nhập cảnh (xin visa, thẻ tạm trú, giấy phép lao động..) cho nhà đầu tư nước ngoài và các thành viên công ty.

Để được hỗ trợ tư vấn, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi:

Hotline: 1900 6232  Mobile: 0987 892 333

Email: luatsu@luatminhbach.vn

 

Mời quý khách hàng xem thêm phần tư vấn của Luật sư công ty Luật Minh Bạch trong chuyên mục Luật sư doanh nghiệp trên kênh truyền hình VITV

Tư vấn đầu tư nước ngoài tại Công ty Luật Minh Bạch (MB Law) hỗ trợ các nhà đầu tư nước ngoài đang đầu tư, đã đầu tư và sẽ đầu tư tại Việt Nam.

Tư vấn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam (Investment Consultant) là một dịch vụ pháp lý trọng điểm của Luật Minh Bạch (MB Law) trong các dịch vụ tư vấn đầu tư cho khách hàng.

Luật Minh Bạch (MB Law) cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam cho các nhà đầu tư nước ngoài.

Khách hàng của Luật Minh Bạch (MB Law) rất đa dạng, bao gồm các công ty đa quốc gia, các nhà đầu tư đến từ Hàn Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Mỹ, Pháp, Singapore, Trung Quốc…với ngành nghề hoạt động đa dạng trong mọi lĩnh vực từ: Sản xuất linh kiện điện tử, xây dựng, bất động sản, khách sạn-khu nghỉ dưỡng, Logistics, sản xuất hàng tiêu dùng…

Luật sư Nguyễn Văn Hân – Công ty Luật Minh Bạch tham gia tư vấn thành lập Doanh nghiệp cho nhà đầu tư Hàn Quốc.

  1. Dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài của Luật Minh Bạch (MB Law) bao gồm:
  • Hỗ trợ khách hàng trong việc tìm hiểu, nghiên cứu, báo cáo và đánh giá thị trường theo yêu cầu của khách hàng. Tìm kiếm thông tin đối tác, chính sách ưu đãi, đánh giá lợi ích và rủi ro gặp phải dựa trên các chính sách đầu tư của chính phủ Việt Nam và chính quyền các địa phương
  • Tư vấn tìm địa điểm đầu tư theo yêu cầu và mục đích của các nhà đầu tư nước ngoài, địa điểm tìm có thể là trong khu công nghiệp hoặc ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo yêu cầu cụ thể của từng nhà đầu tư nước ngoài, giới thiệu các chính sách ưu đãi đầu tư của từng địa phương, so sánh ưu đãi đầu tư giữa các địa phương với nhau theo yêu cầu của nhà đầu tư.
  • Thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty nước ngoài tại Việt Nam. Từ việc xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép kinh doanh (nếu có) đến việc xin điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh cho Công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
  • Tư vấn cho nhà đầu tư nước ngoài về tỷ lệ vốn góp, phương thức góp vốn, phương án phân chia lợi nhuận và cách thức chuyển lợi nhuận đầu tư ra nước ngoài, xử lý các nghĩa vụ phát sinh có liên quan đến nhà đầu tư nước ngoài.
  • Soạn thảo, hoàn thiện các văn bản, tài liệu cần thiết cho quá trình xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép kinh doanh (nếu có) hoặc Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài.
  • Chúng tôi có nhiều kinh nghiệm làm việc với chính quyền các địa phương và các bên có liên quan trong việc giải quyết các vướng mắc phát sinh để đi đến đạt được thỏa thuận góp phần vào thành công trong công việc kinh doanh của khách hàng.
  • Cử luật sư tham gia gặp mặt và trao đổi với đối tác của nhà đầu tư nước ngoài trong việc lập dự án, chuyển nhượng dự án, mua bán sáp nhập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

2. Quy trình triển khai dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam của Luật Minh Bạch (MB Law)

  • Soạn thảo bộ hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư (trường hợp đã được cấp), xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, điều chỉnh nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp đã được cấp) cho nhà đầu tư nước ngoài;
  • Nộp bộ hồ sơ lên cơ quan chức năng có thẩm quyền;
  • Theo dõi quá trình xử lý hồ sơ của cơ quan chức năng, sửa đổi bổ sung theo yêu cầu của nhà đầu tư hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền và thông báo kết quả đạt được đến nhà đầu tư;
  • Nhận Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép kinh doanh (nếu có), Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện của doan nghiệp có vốn đầu tư nước ngoại tại Việt Nam.
  • Đăng ký khắc con dấu, hoàn thiện thủ tục thuế ban đầu (nếu có) cho doanh nghiệp.

===>>> Quý khách có thể tham khảo thêm trong mục tư vấn đầu tư về nội dung: Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, thành lập doanh nghiệp liên doanh, thành lập chi nhanh hoặc văn phòng đại diện của nhà đầu tư nước ngoài…

*  Luật Minh Bạch (MB Law) có bề dày kinh nghiệm trong việc tư vấn đầu tư cho các nhà đầu tư nước ngoài, am hiểu và khả năng trong việc thuyết phục chính quyền các địa phương và các đối tác có liên quan trong việc thống nhất và đạt được thỏa thuận, giải quyết các vướng mắc phát sinh góp phần vào sự thành công của doanh nghiệp.

* Luật Minh Bạch (MB Law)  hỗ trợ khách hàng trong quá trình thực hiện xin cấp giấy phép và sau cấp phép liên quan đến việc thành lập, hoạt động của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hoàn thiện thủ tục nội bộ công ty, thủ tục xin giấy phép lao động, thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài và các nhân sự là người nước ngoài trong công ty (nếu có);

*  Luật Minh Bạch (MB Law) cam kết hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

 

Chúng tôi nhận cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư nước ngoài trên toàn quốc.

Cung cấp dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhanh, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nhanh, khắc dấu, mã số thuế theo yêu cầu của khách hàng.

Tư vấn đầu tư nước ngoài, thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, tư vấn dự án đầu tư, thành lập các loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật Việt Nam

Luật Minh Bạch (MB Law)   tự hào với năng lực tư vấn trợ giúp khách hàng là nhà đầu tư nước ngoài trong quá trình tìm hiểu, đàm phán thực hiện thủ tục cấp phép và sau cấp phép liên quan đến việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài và các thủ tục cấp phép khác cho nhà đầu tư khi đầu tư vào Việt Nam.

  • Tư vấn cho nhà đầu tư Hàn Quốc thành lập Công ty TNHH Dealim Việt Nam với chức năng nhập khẩu, phân phối hàng hóa tại Việt Nam
  • Tư vấn cho Công ty MAT (nhà đầu tư Nhật Bản) trong việc điều chỉnh bổ sung quyền Xuất nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam;
  • Tư vấn thành lập văn phòng đại diện cho Bridgestone tại Hà Nội;
  • Tư vấn pháp lý cho nhãn hàng Colgate-Palmolive trong việc thực hiện các thủ tục có liên quan đến quá trình phân phối hàng hóa;
  • Tư vấn cho nhà đầu tư Hwanseung-eng (Hàn Quốc) trong việc điểu chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và xuất nhập khẩu hàng hóa;
  • Tư vấn cho nhà đầu tư Hàn Quốc thành lập Công ty Korea Construction hoạt động trong lĩnh vực xây dựng;…

Để được hỗ trợ tư vấn, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi:

Hotline: 1900 6232  Mobile: 0987 892 333

Email: luatsu@luatminhbach.vn

 

Mời quý khách hàng xem thêm phần tư vấn của Luật sư công ty Luật Minh Bạch trong chuyên mục Luật sư doanh nghiệp trên kênh truyền hình VITV

 

Kinh doanh bất động sản là ngành nghề có điều kiện, trước hết nhà đầu tư nước ngoài muốn kinh doanh trong lĩnh vực này thì cần phải thành lập doanh nghiệp, và có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng (không phải làm thủ tục đăng ký xác nhận vốn pháp định) . Kinh doanh bất động sản có nhiều loại khác nhau, cụ thể từng lĩnh vực sẽ có các điều kiện cụ thể sau : 

I.Kinh doanh bất động sản có sẵn

– Bất động sản đưa vào kinh doanh phải :

a) Có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Đối với nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

b) Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất;

c) Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

– Nhà đầu tư được kinh doanh dưới các hình thức sau :

  • Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại;
  • Đối với đất được Nhà nước cho thuê thì được đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê; đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng không phải là nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua;
  • Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư để xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua;
  • Đối với đất được Nhà nước giao thì được đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua;
  • Đối với đất thuê trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì được đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để kinh doanh theo đúng mục đích sử dụng đất

1. Kinh doanh bất động sản hình thành trong tương lai

-Bất động sản đưa vào phải :

  1. Có giấy tờ về quyền sử dụng đất, hồ sơ dự án, thiết kế bản vẽ thi công đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải có Giấy phép xây dựng, giấy tờ về nghiệm thu việc hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương ứng theo tiến độ dự án; trường hợp là nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp có mục đích để ở hình thành trong tương lai thì phải có biên bản nghiệm thu đã hoàn thành xong phần móng của tòa nhà đó.
  2. Trước khi bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai, chủ đầu tư phải có văn bản thông báo cho cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh về việc nhà ở đủ điều kiện được bán, cho thuê mua.

–  Chủ đầu tư dự án bất động sản trước khi bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai phải được ngân hàng thương mại có đủ năng lực thực hiện bảo lãnh nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư đối với khách hàng khi chủ đầu tư không bàn giao nhà ở theo đúng tiến độ đã cam kết với khách hàng.

III. Kinh doanh dịch vụ bất động sản ( bao gồm môi giới bất động sản; sàn giao dịch bất động sản; tư vấn quản lý bất động sản)

1.Môi giới bất động sản

Điều kiện :

  1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải thành lập doanh nghiệp và phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
  2. Cá nhân có quyền kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản độc lập nhưng phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản và đăng ký nộp thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
  3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không được đồng thời vừa là nhà môi giới vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.

 

2.Sàn giao dịch bất động sản

Điều kiện :

  1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản phải thành lập doanh nghiệp.
  2. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; người quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản.
  3. Sàn giao dịch bất động sản phải có quy chế hoạt động, tên, địa chỉ, cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu hoạt động.

 3.Tư vấn quản lý bất động sản bao gồm :

a) Bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản theo ủy quyền của chủ sở hữu nhà, công trình xây dựng, người có quyền sử dụng đất;

b) Tổ chức thực hiện việc cung cấp các dịch vụ bảo đảm duy trì hoạt động bình thường của bất động sản;

c) Tổ chức thực hiện việc bảo trì, sửa chữa bất động sản;

d) Quản lý, giám sát việc khai thác, sử dụng bất động sản của khách hàng theo đúng hợp đồng;

đ) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ đối với khách hàng, với Nhà nước theo ủy quyền của chủ sở hữu nhà, công trình xây dựng, người có quyền sử dụng đất.

 

 

 

 

 

Theo đó, ban hành Danh mục mới gồm 243 ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện thay vì 268 ngành, nghề như hiện nay.

Như vậy, quy định mới đã bãi bỏ nhiều ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện như : 

+ Kinh doanh dịch vụ của đại lý đấu thầu;

+ Kinh doanh dịch vụ kiểm nghiệm thuốc;

+ Kinh doanh tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh;

+ Sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ;

+ Dịch vụ tổ chức dạy thêm, học thêm.

Đồng thời, từ 01/7/2017, bổ sung ngành, nghề kinh doanh thiết bị, phần mềm ngụy trang để ghi âm, ghi hình, định vị và ngành, nghề sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu xe ô tô vào danh mục ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.

Ngoài ra, Luật cũng bổ sung “kinh doanh pháo nổ” vào ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh.

     Từ ngày nhà nước mở rộng chính sách cho Việt kiều mua nhà ở tại Việt Nam, tỷ lệ Việt kiều sở hữu nhà ở trong nước ngày càng tăng cao. Tuy nhiên vẫn còn một số ít lo sợ về thủ tục mua bán nhà ở Việt Nam phức tạp nên còn e dè trong việc quyết định có nên mua nhà ở Việt Nam hay không?

20150917110910-2

Theo Luật Nhà ở năm 2014, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2015, thì người Việt Nam định cư ở nước ngoài (hay còn gọi là Việt kiều) là đối tượng được sở hữu nhà tại Việt Nam.

Điều kiện chỉ cần được phép nhập cảnh vào Việt Nam là đủ. Một điểm mới nữa là Việt kiều được sở hữu nhà ở với số lượng không hạn chế.

Theo Nghị định 99/2015/NĐ-CP của Chính phủ thì Việt kiều muốn mua nhà phải có giấy tờ thuộc một trong hai trường hợp sau:

– Trường hợp mang hộ chiếu Việt Nam thì phải còn giá trị và có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu.

– Trường hợp mang hộ chiếu nước ngoài thì phải còn giá trị, có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam vào hộ chiếu và kèm theo giấy tờ chứng minh còn quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ xác nhận là người gốc Việt Nam do sở tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan quản lý về người Việt Nam ở nước ngoài cấp; hoặc giấy tờ khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Trong trường hợp Việt kiều mang hộ chiếu nước ngoài, thì giấy tờ làm căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam bao gồm:

– Giấy tờ về hộ tịch, quốc tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam qua các thời kỳ từ năm 1945 đến trước ngày 1 tháng 7 năm 2009, trong đó có ghi rõ quốc tịch Việt Nam hoặc thông tin liên quan đến quốc tịch Việt Nam.

– Giấy tờ về hộ tịch, quốc tịch, hộ khẩu, căn cước hoặc giấy tờ khác do chế độ cũ cấp trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 ở miền Nam Việt Nam hoặc do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, trong đó có thông tin liên quan đến quốc tịch Việt Nam, cũng được coi là cơ sở tham khảo để xem xét, xác định quốc tịch Việt Nam.

Nộp trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh hoặc Thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo địa chỉ www.dangkykinhdoanh.gov.vn

Thành phần hồ sơ bao gồm: ( Thay đổi cổ đông sáng lập do chuyển nhượng cổ phần)

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
  • Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty
  • Biên bản họp về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông (có chữ ký của chủ tọa và thư ký cuộc họp hoặc chữ ký của các cổ đông dự họp). Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty
  • Danh sách cổ đông sáng lập sau khi đã thay đổi
  • Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp của các cổ đông
  • Biên bản thanh lý hợp đồng chuyên nhượng phần vốn góp giữa các cổ đông
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập mới
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
  • Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
  • Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).
  • Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ

Điểm mới nhất của Dự thảo Luật Đầu tư (sửa đổi) lần này là sự thay đổi phương pháp tiếp cận khi làm luật, thay vì “chọn cho” (nghĩa là cái gì cho thì ghi trong luật), đã chuyển sang cách “chọn bỏ” (quy định những gì cấm, còn lại thì doanh nghiệp, nhà đầu tư được phép đầu tư, kinh doanh theo quy định của pháp luật).

Cơ quan soạn thảo thống nhất với các bộ, ngành hữu quan thu hẹp từ 51 lĩnh vực, ngành, nghề, hàng hóa, dịch vụ xuống còn 6 ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh như quy định tại Điều 6 của dự thảo Luật. Tất cả 6 ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều này đều đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành nhưng được tổng hợp trong Luật Đầu tư (sửa đổi) để làm rõ hơn quy định về quyền tự do kinh doanh của công dân.

Trước đó, về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện (Điều 7), vẫn có ý kiến đề nghị quy định rõ những trường hợp nào phải xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh và những trường hợp nào được thực hiện hoạt động kinh doanh khi có đủ điều kiện. Có ý kiến đề nghị bổ sung quy định giao Chính phủ hệ thống và công bố các điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành nghề.

Ủy ban Thường vụ Quốc hội cho biết: Điều kiện kinh doanh là các yêu cầu cần thiết để bảo đảm cho hoạt động bình thường mà không bị pháp luật cấm; còn các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện được hiểu là hạn chế quyền tự do đầu tư kinh doanh, do đó cần quy định trong Luật nhằm bảo vệ quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng như tại Điều 7 của dự thảo Luật. Để tăng cường tính công khai minh bạch của các chính sách pháp luật, tạo điều kiện cho nhà đầu tư tự quyết định hoạt động của mình, Luật đã quy định rõ các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.

Với sức phát triển mạnh của kinh tế, thị trường. Việt Nam đang là một trong những điểm thu hút đầu tư mạnh mẽ trong khu vực. Đi liền với đó là xuất hiện những tranh chấp trong đầu tư kinh doanh. Như vậy, khi xảy ra tranh chấp thì giải quyết tại đâu? Giải quyết như thế nào cho hợp với quy định pháp luật?

 luat

Ảnh minh họa (internet)

Luật sư trả lời:

Căn cứ tại Điều 14 Luật đầu tư 2014 quy định về giải quyết trong hoạt động đầu tư kinh doanh:

“1. Tranh chấp liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam được giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải. Trường hợp không thương lượng, hòa giải được thì tranh chấp được giải quyết tại Trọng tài hoặc Tòa án theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.

  1. Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài hoặc giữa nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết thông qua Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
  2. Tranh chấp giữa các nhà đầu tư trong đó có ít nhất một bên là nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này được giải quyết thông qua một trong những cơ quan, tổ chức sau đây:
  3. a) Tòa án Việt Nam;
  4. b) Trọng tài Việt Nam;
  5. c) Trọng tài nước ngoài;
  6. d) Trọng tài quốc tế;

đ) Trọng tài do các bên tranh chấp thỏa thuận thành lập.

  1. Tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài với cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết thông qua Trọng tài Việt Nam hoặc Tòa án Việt Nam, trừ trường hợp có thỏa thuận khác theo hợp đồng hoặc điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.”

Như vậy, khi tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh xảy ra thì các bên ưu tiên giải quyết qua thương lượng, hòa giải. Trong trường hợp không thương lượng hòa giải được thì giải quyết tranh chấp thông qua Trọng tài hoặc Tòa án theo quy định tại Khoản 2,3,4 Điều 14.

Trân trọng!

Bài viết mới nhất

video tư vấn

dịch vụ tiêu biểu

Bài viết xem nhiều

dịch vụ nổi bật

tong-hop-cac-mau-giay-uy-quyen-pho-bien-nhat-hien-nay
Mẫu giấy ủy quyền

Sau đây công ty Luật Minh Bạch sẽ cung cấp cho mọi người mẫu tham khảo : giấy ủy quyền