Hotline tư vấn: 0243 999 0601
Tư vấn qua email: info@luatminhbach.vn

Thay đổi người đứng đầu của chi nhánh công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Dịch vụ tư vấn của MBLAW :

  • Tư vấn, kiểm tra điều kiện đối với người đứng đầu của chi nhánh mới của công ty;
  • Tư vấn chức danh của người đại diện theo pháp luật phù hợp với nhu cầu của công ty, loại hình công ty;
  • Soạn thảo hồ sơ thay đổi người đứng đầu chi nhánh cho công ty;
  • Đại diện Qúy khách hàng nộp hồ sơ và theo dõi quá trình thực hiện thủ tục tại cơ quan đăng ký doanh nghiệp tới khi ra kết quả và bàn giao cho Qúy khách hàng;
  • Đại diện Qúy khách hàng thực hiện công bố thông tin thay đổi đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin Quôc gia về đăng ký doanh nghiệp;
  • Tư vấn cho Qúy khách hàng các thủ tục sau khi thay đổi người đứng đầu cho chi nhánh như: cách thức thông báo cho khách hàng, đối tác, ngân hàng và thay đổi các loại giấy phép con có chứa thông tin của người cũ

Cơ quan thực hiện : Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh, thành phố nơi chi nhánh đặt trụ sở

Thành phần hồ sơ : 

  • Thông báo thay đổi hoạt động của chi nhánh
  • Quyết định của chủ sở hữu/Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông
  • Biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông
  • Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh
  • Bản sao chứng thực giấy tờ cá nhân của người đứng đầu chi nhánh
  • Giấy ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ nếu không phải người đại diện theo pháp luật của công ty đi nộp và kèm theo bản sao chứng minh thư của người đi nộp hồ sơ

Thời gian thực hiện : 3-5 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ qua hotline 19006232 để  được giải đáp 

Trân trọng!

Công ty Luật hợp danh Minh Bạch

Phòng 703, Tầng 7, số 272 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

Hotline : 19006232

Email: luatsu@luatminhbach.vn

2.0 sao của 1 đánh giá

Bài viết liên quan

Những nội dung cần phải xin giấy phép quảng cáo

Câu hỏi

Luật sư cho tôi hỏi những nội dung cần phải xin giấy phép quảng cáo? Nếu không xin giấy phép quảng cáo thì bị phạt bao nhiêu?

Trả lời:

Theo luật quảng cáo mới nhất 2012 thì các hình thức quảng cáo như băng ron, bảng, biển, pano, quảng cáo trên các phương tiện giao thông… không cần phải xin giấy phép quảng cáo mà chỉ cần gửi  hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo đến cơ quan có thẩm quyền về quảng cáo của địa phương trước khi thực hiện quảng cáo 15 ngày.

Tuy nhiên đối với việc xây dựng màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời, biển hiệu, bảng quảng cáo độc lập hoặc gắn vào công trình xây dựng có sẵn phải xin giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền về xây dựng của địa phương trong những trường hợp sau đây: (Điều 31, Luật quảng cáo 2012)

  1. a) Xây dựng màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời có diện tích một mặt từ 20 mét vuông (m2) trở lên;
  2. b) Xây dựng biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích một mặt trên 20 mét vuông (m2) kết cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình xây dựng có sẵn;
  3. c) Bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt từ 40 mét vuông (m2) trở lên.

Theo quy định tại nghị định 158/2013/NĐ_CP xử phạt vi phạm hành chính văn hóa thể thao du lịch quảng cáo thì đối với những hình thức quảng cáo không phải xin giấy phép quảng cáo nếu không thông báo hoặc thông báo không đúng về nội dung quảng cáo trên bảng, băng-rôn, màn hình chuyên quảng cáo, phương tiện giao thông  đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi thực hiện quảng cáo thì sẽ bị xử phạt hành chính từ 1.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng tùy từng hành vi vi phạm. Đặc biệt đối với các trường hợp quảng cáo không có giấy phép công trình thì theo quy định tại khoản 5, 6, 7 Điều 60 của Nghị định trên thì :

        5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng màn hình chuyên quảng           cáo ngoài trời có diện tích một mặt từ 20 mét vuông trở lên mà không có giấy phép xây dựng công trình           quảng cáo.

  1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích một mặt trên 20 mét vuông kết cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình có sẵn mà không có giấy phép xây dựng công trình quảng cáo.
  2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi xây dựng bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt từ 40 mét vuông trở lên mà không có giấy phép xây dựng công trình quảng cáo”
Điều 66 Bộ Luật dân sự 2015

Điều 66. Nghĩa vụ của người quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú

1. Giữ gìn, bảo quản tài sản của người vắng mặt như tài sản của chính mình.

2. Bán ngay tài sản là hoa màu, sản phẩm khác có nguy cơ bị hư hỏng.

3. Thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng, thanh toán nợ đến hạn, nghĩa vụ tài chính khác của người vắng mặt bằng tài sản của người đó theo quyết định của Tòa án.

4. Giao lại tài sản cho người vắng mặt khi người này trở về và phải thông báo cho Tòa án biết; nếu có lỗi trong việc quản lý tài sản mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.

Điều 174 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng

Điều 174. Nghĩa vụ tôn trọng quy tắc xây dựng

Khi xây dựng công trình, chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản phải tuân theo pháp luật về xây dựng, bảo đảm an toàn, không được xây vượt quá độ cao, khoảng cách mà pháp luật về xây dựng quy định và không được xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu, người có quyền khác đối với tài sản là bất động sản liền kề và xung quanh.

 

Trên đây là quan điểm trả lời của Luật Minh Bạch. Bài viết trên chỉ mang tính chất tham khảo, để được hỗ trợ và tư vấn cụ thể hơn, quý bạn đọc vui lòng liên hệ theo địa chỉ:

Công ty Luật Minh Bạch

Phòng 703, số 272 Khương Đình, phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

Hotline: 1900.6232

Email: luatsu@luatminhbach.vn

Trân trọng!

 

 

Kinh doanh thực phẩm an toàn cần những giấy tờ gì?

Câu hỏi: Sắp tới tôi định thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn với ngành nghề chủ yếu là kinh doanh rau, củ, quả và thực phẩm an toàn có chứng nhận Vietgap. Cho tôi hỏi ngoài những giấy tờ thủ tục cho việc thành lập công ty thì tôi có phải xin thêm những loại giấy tờ gì cho việc kinh doanh mặt hàng trên hay không. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Trả lời:Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi, luật sư chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:

 Ngoài những giấy tờ thủ tục chuẩn bị cho việc thành lập công ty,Công ty bạn cần phải có giấy chứng nhận an toàn thực phẩm. Những giấy tờ pháp lý bạn cần chuẩn bị:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm ( chi tiết hơn là kinh doanh rau củ quả)
  • Đăng ký xác nhận kiến thức An toàn thực phẩm do chi cục Bảo vệ thực vật hoặc sở Nông nghiệp xác nhận
  • Giấy khám sức khỏe đối với chủ cơ sở và các nhân viên ( Những người tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm) còn giá trị sử dung

Sau khi đã có đủ các giấy tờ trên bạn cần chuản bị 1 bộ hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận An toàn thực phẩm với những giấy tờ sau:

  • Đơn đề nghị cấp chứng nhậ cơ sở đủ điều kiên An toàn thực phẩm
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh còn giá trị sử dụng
  • Bản thuyết minh cơ sở, dụng cụ, trang thiết bị
  • Danh sách khám sức khỏe của chủ cơ sở và nhân viên có xác nhận của cơ sở
  • Danh sách xác nhận kiến thức An toàn thực phẩm của chủ cơ sở và nhân viên cơ sở
  • Bản cam kết bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu thực phẩm và sản phẩm thực phẩm do cơ sở sản xuất, kinh doanh
  • Bản vẽ sơ đồ mặt bằng cơ sở
  • Bản vẽ sơ đồ tổng thể đườmg đi tới cơ sở

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hố sơ trên nộp cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết xem xét tính hợp pháp và sẽ cấp giấy chứng nhận cho công ty bạn ( Cục an toàn vệ sinh thực phẩm hoặc các cơ quan nhà nước được phân cấp ở địa phương cấp giấy chứng nhận)

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Theo quy định tại Luật Đầu tư 2014 và Luật Doanh nghiệp 2014 thì việc lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện theo trình tự thực hiện như sau:

Bước 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Bước 3: Xin cấp Giấy phép kinh doanh (chỉ áp dụng với Công ty thương mại có hoạt động kinh doanh phân phối)

  1. CÁC HÌNH THỨC THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI:
  • Hình thức thành lập phải xin Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép kinh doanh (đối với công ty có hoạt động kinh doanh thương mại) áp dụng cho các trường hợp sau:

– Công ty có vốn đầu tư nước ngoài mà nhà đầu tư nước ngoài góp vốn từ 01% đến 100% tổng số vốn điều lệ ngay khi thành lập công ty;

  • Hình thức Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài chỉ phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp áp dụng cho các trường hợp sau:

Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần của công ty Việt Nam với số vốn góp từ 01% đến 100% tổng số vốn điều lệ thuộc các ngành nghề đầu tư không có điều kiện.

  • Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài chỉ cần cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy phép kinh doanh, không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư áp dụng cho trường hợp sau:

– Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần của công ty Việt Nam với số vốn góp từ 01% đến 100% tổng số vốn điều lệ của Công ty Việt Nam với lĩnh vực hoạt động kinh doanh thương mại (xuất nhập khẩu và phân phối bán buôn, bán lẻ).

  1. TÀI LIỆU NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CẦN CHUẨN BỊ:

* Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân các tài liệu cần chuẩn bị là:

– Bản sao chứng thực hợp lệ Chứng minh thư nhân dân, Thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.

– Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư nước ngoài (xác nhận tại ngân hàng nước ngoài hoặc ngân hàng tại Việt Nam) tương ứng với số vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam;

– Hợp đồng hoặc thỏa thuận thuê trụ sở công ty kèm theo các tài liệu chứng minh quyền cho thuê của bên thuê như: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng…đối với bên cho thuê là Công ty/tổ chức. Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất đối với bên cho thuê là cá nhân.

* Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức cần chuẩn bị là:

– Bản sao Giấy chứng nhận thành lập pháp nhân/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác.

– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương ứng với vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam.

– Bản sao hợp lệ Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của công ty tại nước ngoài;

– Bản sao hợp lệ Chứng minh thư, thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu của Người đại diện phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Người đại diện theo pháp luật của công ty dự định thành lập.

– Bản sao hợp lệ Chứng minh thư, thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu của Người đại diện theo pháp luật của công ty dự định thành lập.

– Điều lệ công ty nước ngoài;

– Hợp đồng hoặc thỏa thuận thuê trụ sở công ty kèm theo các tài liệu chứng minh quyền cho thuê của bên thuê như: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng…đối với bên cho thuê là Công ty/tổ chức. Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất đối với bên cho thuê là cá nhân.

Đối với dự án có sử dụng công nghệ cần kèm theo bản giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án quy định gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

Lưu ý: Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.

  1. BỘ HỒ SƠ THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI:

* Bộ hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (theo mẫu);
  • Đối với nhà đầu tư là tổ chức:

– Bản sao Giấy chứng nhận thành lập pháp nhân/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác.

– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương ứng với vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam.

– Bản sao hợp lệ Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của công ty tại nước ngoài;

– Bản sao hợp lệ Chứng minh thư, thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu của Người đại diện phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và Người đại diện theo pháp luật của công ty dự định thành lập.

– Bản sao hợp lệ Chứng minh thư, thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu của Người đại diện theo pháp luật của công ty dự định thành lập.

– Điều lệ công ty nước ngoài;

– Hợp đồng hoặc thỏa thuận thuê trụ sở công ty kèm theo các tài liệu chứng minh quyền cho thuê của bên thuê như: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng…đối với bên cho thuê là Công ty/tổ chức. Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất đối với bên cho thuê là cá nhân.

  • Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

– Bản sao chứng thực hợp lệ Chứng minh thư nhân dân, Thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.

– Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư nước ngoài (xác nhận tại ngân hàng nước ngoài hoặc ngân hàng tại Việt Nam) tương ứng với số vốn dự kiến đầu tư tại Việt Nam;

– Hợp đồng hoặc thỏa thuận thuê trụ sở công ty kèm theo các tài liệu chứng minh quyền cho thuê của bên thuê như: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng…đối với bên cho thuê là Công ty/tổ chức. Giấy chứng nhận đăng ký quyền sử dụng đất đối với bên cho thuê là cá nhân.

  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Thời hạn thực hiện: từ 15 đến 25 ngày làm việc

* Bộ hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:

  • Bản đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Dự thảo điều lệ công ty;
  • Danh sách cổ đông (đối với công ty cổ phần)/ danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên) – nếu có
  • Bản sao chứng thực hợp lệ Chứng minh thư nhân dân, Thẻ căn cước hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các thành viên công ty và người đại diện theo pháp luật của công ty.
  • Bản sao Giấy chứng nhận thành lập pháp nhân/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác. (đối với nhà đầu tư là tổ chức)
  • Điều lệ công ty nước ngoài; (đối với nhà đầu tư là tổ chức)

Thời hạn thực hiện: từ 7 ngày làm việc

DỊCH VỤ THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI UY TÍN CỦA LUẬT MINH BẠCH (MB Law):

– Tư vấn, trả lời các câu hỏi, thắc mắc của nhà đầu tư nước ngoài trước khi đầu tư vào Việt Nam;

– Tư vấn tìm, lựa chọn địa điểm đầu tư phù hợp với yêu cầu của nhà đầu tư nước ngoài;

– Tư vấn tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài phù hợp với yêu cầu và hình thức đầu tư;

– Tư vấn lựa chọn loại hình công ty phù hợp cho nhà đầu tư nước ngoài: Công ty TNHH hay Công ty cổ phần, địa chỉ trụ sở, vốn góp, vốn đầu tư, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, mở tài khoản chuyển vốn, góp vốn, thời hạn góp vốn;

– Tư vấn điều kiện đầu tư, các ưu đãi đầu tư (nếu có), hướng dẫn nhà đầu tư chuẩn bị tài liệu cần thiết để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài;

– Hỗ trợ nhà đầu tư nước ngoài soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cho nhà đầu tư;

– Hỗ trợ và Đại diện nhà đầu tư làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam trong quá trình thực hiện thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài cho nhà đầu tư (Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, làm dấu pháp nhân, công bố mẫu dấu, thủ tục sau thành lập công ty,…;

– Tư vấn toàn diện, thường xuyên, dịch vụ kế toán, pháp luật thuế trọn gói các hoạt động phát sinh trong quá trình thực hiện kinh doanh tại Việt Nam cho nhà đầu tư.

– Tư vấn các thủ tục liên quan đến xuất nhập cảnh (xin visa, thẻ tạm trú, giấy phép lao động..) cho nhà đầu tư nước ngoài và các thành viên công ty.

Để được hỗ trợ tư vấn, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi:

Hotline: 1900 6232  Mobile: 0987 892 333

Email: luatsu@luatminhbach.vn

 

Mời quý khách hàng xem thêm phần tư vấn của Luật sư công ty Luật Minh Bạch trong chuyên mục Luật sư doanh nghiệp trên kênh truyền hình VITV

Điều 106 Bộ luật dân sự 2015

Điều 106. Đăng ký tài sản

1. Quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản là bất động sản được đăng ký theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đăng ký tài sản.

2. Quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản là động sản không phải đăng ký, trừ trường hợp pháp luật về đăng ký tài sản có quy định khác.

3. Việc đăng ký tài sản phải được công khai.

Điều 233 Bộ luật Dân sự 2015

Điều 233. Xác lập quyền sở hữu đối với vật nuôi dưới nước

Khi vật nuôi dưới nước của một người di chuyển tự nhiên vào ruộng, ao, hồ của người khác thì thuộc sở hữu của người có ruộng, ao, hồ đó. Trường hợp vật nuôi dưới nước có dấu hiệu riêng biệt để có thể xác định vật nuôi không thuộc sở hữu của mình thì người có ruộng, ao, hồ đó phải thông báo công khai để chủ sở hữu biết mà nhận lại. Sau 01 tháng, kể từ ngày thông báo công khai mà không có người đến nhận thì quyền sở hữu vật nuôi dưới nước đó thuộc về người có ruộng, ao, hồ.

Thủ tục cấp sổ hồng cho căn hộ chung cư

Khi chủ đầu tư xây dựng đúng theo quy định, việc mua bán giữa khách hàng và chủ đầu tư là hợp pháp, đồng thời khách hàng đã thanh toán đủ số tiền mua nhà thì hoàn toàn có quyền được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (sổ hồng).

Nhiều khách hàng mua căn hộ chung cư gặp khó khăn khi làm thủ tục cấp sổ hồng mặc dù đã nhận bàn giao căn hộ hoàn thiện, sử dụng nhà ở một thời gian khá lâu

Điều kiện

Điều 8 Luật Nhà ở năm 2014 quy định nhà ở, cá nhân có nhà ở hợp pháp thông qua hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở và các hình thức khác theo quy định của pháp luật thì được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (Nhà ở được cấp Giấy chứng nhận phải là nhà ở có sẵn).

Điều 9 quy định: “Đối với nhà ở được đầu tư xây dựng theo dự án để cho thuê mua, để bán thì không cấp Giấy chứng nhận cho chủ đầu tư mà cấp Giấy chứng nhận cho người thuê mua, người mua nhà ở, trừ trường hợp chủ đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở chưa cho thuê mua, chưa bán. Trường hợp chủ đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê thì được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó.”

Đối chiếu với trường hợp nêu trên, khi chủ đầu tư xây dựng đúng theo quy định và việc mua bán giữa khách hàng và chủ đầu tư là hợp pháp, đồng thời khách hàng đã thanh toán đủ số tiền mua nhà thì hoàn toàn có quyền được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.

Bên cạnh đó, Điều 13 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định: “Trong thời hạn 50 ngày kể từ ngày bàn giao nhà, công trình xây dựng cho người mua hoặc kể từ ngày hết hạn thuê mua thì phải làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua, bên thuê mua, trừ trường hợp bên mua, bên thuê mua có văn bản đề nghị tự làm thủ tục cấp giấy chứng nhận”. Do đó, khi gặp khó khăn khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận khách hàng có quyền yêu cầu chủ đầu tư giải thích và hỗ trợ thực hiện.

Hồ sơ

Theo quy định tại Điều 1 Thông tư của Bộ Xây dựng số 01/2009/TT-BXD ngày 25/2/2009 quy định một số nội dung về cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và hướng dẫn mẫu hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư trong dự án đầu tư xây dựng của tổ chức kinh doanh nhà ở; thì bên bán có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu cho bên mua căn hộ nhà chung cư, và làm hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu khi mua căn hộ nhà chung cư trong dự án đầu tư xây dựng.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ nhà chung cư bao gồm hồ sơ cơ sở và hồ sơ từng căn hộ nhà chung cư.

Ngoài hồ sơ cơ sở, trong thời gian 30 ngày kể từ khi các chủ sở hữu căn hộ và chủ sở hữu phần sở hữu riêng hoàn thành thanh toán tiền mua theo hợp đồng mua bán, bên bán phải hoàn thành và nộp cho cơ quan cấp giấy chứng nhận hồ sơ của từng căn hộ, theo đó, bên mua phải giao cho bên bán các giấy tờ sau:

– Đơn đề nghị cấp mới giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (theo mẫu) có chữ ký của bên mua căn hộ và xác nhận của bên bán;

– Hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư hoặc phần sở hữu riêng do hai bên ký kết; biên bản bàn giao, thanh lý hợp đồng mua bán căn hộ nhà chung cư hoặc phần sở hữu riêng nhà chung cư và biên lai thu các khoản nghĩa vụ tài chính của Bên mua liên quan đến việc cấp giấy chứng nhận. Trường hợp bên mua tự thực hiện việc nộp nghĩa vụ tài chính thì giao biên lai này cho bên bán để đưa vào hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận;

Trong trường hợp người mua căn hộ nhà chung cư đã thanh toán hết tiền mua nhà trước thời điểm lập hồ sơ cơ sở thì hồ sơ cơ sở và hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận từng căn hộ được lập và nộp đồng thời cho cơ quan cấp giấy chứng nhận.

Cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm hoàn thành thủ tục cấp giấy chứng nhận cho chủ sở hữu căn hộ nhà chung cư trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lệ phí

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu cho căn hộ nhà chung cư được thực hiện theo quy định tại Điều 49 Nghị định 90/2006/NĐ-CP ngày 6/9/2006, tức là không quá 100.000 đồng một giấy đối với cá nhân, không quá 500.000 đồng một giấy đối với tổ chức đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu đối với nhà ở.

Thời gian

Từ ngày 3/3, theo Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định thi hành Luật Đất đai, thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi thay đổi tài sản gắn liền với đất; tách thửa, hợp thửa đất, thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý tối đa là 15 ngày.

Bài viết cùng chủ đề

Bài viết mới nhất

video tư vấn

dịch vụ tiêu biểu

Bài viết xem nhiều

dịch vụ nổi bật