Thuế, kế toán, bảo hiểm

Hàng hoá từ 5 triệu đồng trở lên phải chuyển khoản mới được khấu trừ thuế GTGT đầu vào

Bộ Tài chính đang đề xuất giảm ngưỡng thanh toán hàng hóa, dịch vụ mua vào phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt từ 20 triệu đồng xuống còn 5 triệu đồng để được khấu trừ thuế giá trị gia tăng (GTGT) đầu vào. Quy định mới này dự kiến có hiệu lực từ ngày 1/7/2025.

Thay đổi quan trọng về ngưỡng thanh toán:

Theo dự thảo Nghị định hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng đang được Bộ Tài chính hoàn thiện, ngưỡng giá trị hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào sẽ là từ 5 triệu đồng trở lên (đã bao gồm thuế GTGT).

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt bao gồm:

  • Thanh toán qua ngân hàng: Séc, ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, ủy nhiệm thu, nhờ thu, thẻ ngân hàng, thẻ tín dụng.
  • Ví điện tử (sim điện thoại).
  • Các hình thức thanh toán khác theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Chứng từ thanh toán có thể là từ tài khoản của bên mua sang tài khoản của bên bán, tài khoản của bên mua sang tài khoản bên bán mang tên chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc ngược lại.

Các trường hợp đặc thù không bắt buộc chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt:

Dự thảo Nghị định cũng quy định một số trường hợp đặc thù không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào, ví dụ như:

  • Thanh toán bù trừ: Trường hợp thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào với giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra, vay mượn hàng (được quy định trong hợp đồng) thì cần có biên bản đối chiếu số liệu và xác nhận giữa hai bên. Trường hợp bù trừ công nợ qua bên thứ ba cần có biên bản bù trừ công nợ của ba bên.
  • Vay mượn tiền, cấn trừ công nợ: Cần có hợp đồng vay, mượn tiền bằng văn bản lập trước đó và chứng từ chuyển tiền từ tài khoản của bên cho vay sang tài khoản của bên đi vay.
  • Mua trả chậm, trả góp: Cơ sở kinh doanh Nếu chưa có chứng từ thanh toán qua ngân hàng do chưa đến thời điểm thanh toán theo hợp đồng, cơ sở kinh doanh vẫn được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
  • Hàng hóa, dịch vụ giá trị nhỏ: Hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới 5 triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới 5 triệu đồng (đã có thuế GTGT) và hàng hóa nhập khẩu là quà biếu, quà tặng thì không cần chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
  • Mua nhiều lần trong ngày: Nếu mua hàng hóa, dịch vụ của một người nộp thuế có giá trị dưới 5 triệu đồng nhưng mua nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị từ 5 triệu đồng trở lên thì chỉ được khấu trừ thuế đối với trường hợp có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Hiệu lực thi hành:

Dự kiến quy định trên sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/2025.

7 trường hợp được miễn lệ phí môn bài

Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 139/2016 quy định về phí môn bài, trong đó nêu rõ đối tượng phải nộp, được miễn lệ phí môn bài và mức thu, có hiệu lực từ 1/1/2017.

Theo đó, mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, nghị định quy định mức thu đối với tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng là 3 triệu đồng/năm; đối với tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ trở xuống là 2 triệu đồng/năm; đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác là 1 triệu đồng/năm.

Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định trên căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Nghị định cũng quy định rõ, khi các tổ chức này có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài…

Về mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, nghị định quy định, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm thì mức thu là 1 triệu đồng/năm; doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm mức thu là 500.000 đồng/năm; doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm sẽ có mức thu là 300.000 đồng/năm.

Các cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình này có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

Nghị định quy định tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh nhưng không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.

Nghị định cũng quy định 7 trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:

  • – Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • – Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
  • – Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
  • – Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • – Điểm bưu điện văn hóa xã; các cơ quan báo chí.
  • – Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
  • – Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban dân tộc.

Lệ phí môn bài thu được phải nộp 100% vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Tư Vấn Nhà Đất Miễn Phí

Nhận Ngay Tư Vấn Nhà Đất Miễn Phí Từ Luật Sư Chuyên Nghiệp – Luật Minh Bạch

Bạn đang gặp rắc rối về các vấn đề liên quan đến nhà đất? Bạn cần một lời khuyên pháp lý đáng tin cậy và hoàn toàn miễn phí? Đừng lo lắng! Luật Minh Bạch, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp luật nhà đất, sẵn sàng hỗ trợ bạn.

Chúng tôi hiểu rằng các vấn đề nhà đất có thể phức tạp và gây nhiều lo lắng. Chính vì vậy, Luật Minh Bạch cung cấp dịch vụ tư vấn nhà đất miễn phí, giúp bạn giải đáp thắc mắc, định hướng giải pháp và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình.

Vì Sao Chọn Dịch Vụ Tư Vấn Nhà Đất Miễn Phí Của Luật Minh Bạch?

Không phải ngẫu nhiên mà Luật Minh Bạch được hàng nghìn khách hàng tin tưởng lựa chọn trong suốt hơn một thập kỷ qua. Chúng tôi tự hào mang đến những giá trị khác biệt:

Kinh Nghiệm Dày Dặn

Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn pháp luật nhà đất, Luật Minh Bạch đã giải quyết thành công hàng nghìn vụ việc khác nhau. Chúng tôi am hiểu sâu sắc luật pháp, quy định và thông lệ liên quan đến nhà đất.

Đội Ngũ Luật Sư Giàu Kinh Nghiệm

Luật Minh Bạch sở hữu đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc các quy định pháp luật về nhà đất. Các luật sư của chúng tôi luôn cập nhật kiến thức mới nhất để đảm bảo cung cấp cho bạn những lời khuyên chính xác và hiệu quả nhất.

Tư Vấn 24/7

Chúng tôi hiểu rằng vấn đề của bạn có thể phát sinh bất cứ lúc nào. Chính vì vậy, Luật Minh Bạch cung cấp dịch vụ tư vấn 24/7, đảm bảo bạn luôn nhận được sự hỗ trợ kịp thời khi cần thiết. Gọi ngay 0987 892 333 để được hỗ trợ.

Chi Phí Minh Bạch

Với dịch vụ tư vấn nhà đất miễn phí ban đầu, bạn sẽ không phải lo lắng về bất kỳ chi phí nào. Trong trường hợp cần thiết phải tiến hành các thủ tục pháp lý phức tạp hơn, chúng tôi sẽ thông báo rõ ràng về chi phí trước khi thực hiện.

Phục Vụ Hàng Nghìn Khách Hàng

Niềm tin của hàng nghìn khách hàng đã sử dụng dịch vụ của Luật Minh Bạch là minh chứng rõ ràng nhất cho chất lượng và uy tín của chúng tôi. Chúng tôi cam kết mang đến sự hài lòng cao nhất cho mọi khách hàng.

Các Lĩnh Vực Tư Vấn Nhà Đất Miễn Phí Mà Luật Minh Bạch Hỗ Trợ

Luật Minh Bạch cung cấp tư vấn pháp luật nhà đất miễn phí cho nhiều vấn đề khác nhau, bao gồm:

  • Thủ tục mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất.
  • Giải quyết tranh chấp nhà đất (tranh chấp quyền sở hữu, tranh chấp ranh giới, tranh chấp hợp đồng,…).
  • Tư vấn về hợp đồng mua bán, thuê nhà đất.
  • Tư vấn về các vấn đề liên quan đến giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ).
  • Các vấn đề pháp lý khác liên quan đến nhà đất.

Liên Hệ Ngay Với Luật Minh Bạch Để Nhận Tư Vấn Nhà Đất Miễn Phí

Đừng chần chừ! Hãy liên hệ ngay với Luật Minh Bạch để được tư vấn nhà đất miễn phí và giải quyết mọi vấn đề pháp lý liên quan đến nhà đất một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Luật Minh Bạch – Đồng hành cùng bạn trên mọi chặng đường pháp lý!

 

Giá thuê luật sư tư vấn đất đai

Bảng Giá Thuê Luật Sư Tư Vấn Đất Đai Uy Tín Tại Luật Minh Bạch

Bạn đang gặp khó khăn với các vấn đề pháp lý liên quan đến đất đai? Bạn cần một luật sư tư vấn đất đai giàu kinh nghiệm, am hiểu pháp luật và có thể hỗ trợ bạn giải quyết mọi vướng mắc một cách nhanh chóng và hiệu quả? Luật Minh Bạch với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn luật đất đai, tự hào là đối tác pháp lý tin cậy của hàng ngàn khách hàng trên khắp cả nước.

Vì sao bạn nên chọn Luật Minh Bạch để tư vấn các vấn đề về đất đai?

Luật Minh Bạch không chỉ là một đơn vị cung cấp dịch vụ pháp lý, mà còn là người bạn đồng hành đáng tin cậy của bạn trên con đường bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp liên quan đến đất đai. Dưới đây là những lý do khiến chúng tôi khác biệt:

  • Kinh nghiệm dày dặn: Hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn luật đất đai, giải quyết thành công hàng ngàn vụ việc phức tạp.
  • Đội ngũ luật sư chuyên nghiệp: Luật sư giàu kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc pháp luật đất đai, luôn cập nhật những thay đổi mới nhất.
  • Tư vấn 24/7: Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và hỗ trợ bạn mọi lúc, mọi nơi. Gọi ngay 0987 892 333 để được tư vấn miễn phí.
  • Chi phí minh bạch: Báo giá chi tiết, rõ ràng trước khi cung cấp dịch vụ, đảm bảo quyền lợi của khách hàng. Bạn sẽ biết chính xác giá thuê luật sư tư vấn đất đai trước khi quyết định.
  • Giải pháp toàn diện: Cung cấp các dịch vụ tư vấn từ A đến Z, từ tư vấn pháp luật, soạn thảo văn bản, đến đại diện khách hàng tham gia tố tụng.

Các dịch vụ tư vấn luật đất đai mà Luật Minh Bạch cung cấp

Chúng tôi cung cấp đầy đủ các dịch vụ tư vấn pháp luật liên quan đến đất đai, bao gồm:

  • Tư vấn về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Tư vấn về thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng).
  • Tư vấn về mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất.
  • Tư vấn về giải quyết tranh chấp đất đai.
  • Tư vấn về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
  • Soạn thảo hợp đồng, văn bản liên quan đến đất đai.
  • Đại diện khách hàng tham gia giải quyết tranh chấp tại Tòa án.

Giá Thuê Luật Sư Tư Vấn Đất Đai Tại Luật Minh Bạch

Giá thuê luật sư tư vấn đất đai tại Luật Minh Bạch phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Độ phức tạp của vụ việc.
  • Phạm vi công việc mà luật sư thực hiện.
  • Thời gian và công sức mà luật sư bỏ ra.

Để biết thông tin chi tiết về bảng giá thuê luật sư, vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua số điện thoại 0987 892 333 hoặc email info@luatminhbach.vn để được tư vấn và báo giá cụ thể.

Quy trình làm việc của Luật Minh Bạch

Chúng tôi xây dựng một quy trình làm việc chuyên nghiệp, khoa học để đảm bảo quyền lợi tối đa cho khách hàng:

  1. Tiếp nhận thông tin: Lắng nghe và tiếp nhận thông tin từ khách hàng.
  2. Phân tích vụ việc: Nghiên cứu hồ sơ, đánh giá tính pháp lý của vụ việc.
  3. Đề xuất giải pháp: Đưa ra các giải pháp tối ưu để giải quyết vấn đề.
  4. Thực hiện dịch vụ: Thực hiện các công việc theo thỏa thuận với khách hàng.
  5. Báo cáo tiến độ: Thường xuyên cập nhật tiến độ công việc cho khách hàng.
  6. Hoàn thành và bàn giao: Bàn giao kết quả công việc cho khách hàng.

Đừng để những vấn đề pháp lý về đất đai làm ảnh hưởng đến cuộc sống của bạn. Hãy liên hệ với Luật Minh Bạch ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất!

Công ty luật uy tín – Tư vấn chuyên nghiệp

Luật Minh Bạch: Dịch Vụ Tư Vấn Luật Uy Tín – 10+ Năm Kinh Nghiệm

Bạn đang tìm kiếm một công ty luật uy tín với đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm để giải quyết các vấn đề pháp lý? Luật Minh Bạch tự hào là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn luật, với hơn 10 năm kinh nghiệm và đã phục vụ hàng nghìn khách hàng trên khắp cả nước.

Tại Sao Chọn Dịch Vụ Tư Vấn Luật Của Luật Minh Bạch?

Luật Minh Bạch cam kết mang đến cho khách hàng những giải pháp pháp lý tối ưu, hiệu quả và toàn diện. Chúng tôi hiểu rằng mỗi vấn đề pháp lý đều có những đặc thù riêng, đòi hỏi sự am hiểu sâu sắc và kinh nghiệm thực tiễn. Dưới đây là những lý do bạn nên chọn dịch vụ của chúng tôi:

Kinh Nghiệm Hơn 10 Năm Trong Lĩnh Vực Tư Vấn Luật

Với hơn 10 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn luật, Luật Minh Bạch đã tích lũy được kiến thức và kỹ năng chuyên môn sâu rộng, giúp chúng tôi giải quyết thành công nhiều vụ việc phức tạp trong các lĩnh vực khác nhau.

Đội Ngũ Luật Sư Giàu Kinh Nghiệm Và Tận Tâm

Đội ngũ luật sư của chúng tôi đều là những chuyên gia hàng đầu, có nhiều năm kinh nghiệm thực tiễn và am hiểu sâu sắc pháp luật Việt Nam. Chúng tôi luôn tận tâm lắng nghe, phân tích kỹ lưỡng vấn đề của khách hàng và đưa ra những lời khuyên chính xác, phù hợp nhất.

Tư Vấn Luật 24/7 – Hỗ Trợ Mọi Lúc, Mọi Nơi

Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật 24/7, sẵn sàng hỗ trợ khách hàng mọi lúc, mọi nơi. Bất kể khi nào bạn cần, chỉ cần liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 0987 892 333, email info@luatminhbach.vn hoặc truy cập website luatminhbach.vn, chúng tôi sẽ có mặt để giải đáp mọi thắc mắc của bạn.

Chi Phí Minh Bạch, Rõ Ràng

Luật Minh Bạch luôn cam kết chi phí minh bạch, rõ ràng và hợp lý. Chúng tôi sẽ cung cấp cho khách hàng bảng giá chi tiết trước khi tiến hành dịch vụ, đảm bảo không có bất kỳ chi phí phát sinh nào ngoài dự kiến.

Các Lĩnh Vực Tư Vấn Luật Chính Của Luật Minh Bạch

Luật Minh Bạch cung cấp đa dạng các dịch vụ tư vấn luật, bao gồm:

  • Tư vấn luật doanh nghiệp
  • Tư vấn luật đầu tư
  • Tư vấn luật dân sự
  • Tư vấn luật hôn nhân và gia đình
  • Tư vấn luật đất đai
  • Tư vấn luật lao động
  • Và nhiều lĩnh vực khác

Liên Hệ Ngay Để Được Tư Vấn Luật Miễn Phí!

Đừng ngần ngại liên hệ với Luật Minh Bạch để được tư vấn luật miễn phí và nhận được sự hỗ trợ tốt nhất từ đội ngũ luật sư chuyên nghiệp của chúng tôi.

Thông tin liên hệ:

  • Điện thoại: 0987 892 333
  • Email: info@luatminhbach.vn
  • Website: luatminhbach.vn
  • Địa chỉ: P703 tầng 7 số 272 Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội

Luật Minh Bạch – Đồng hành cùng bạn trên con đường thành công!

Thủ tục đăng ký tham gia bảo hiểm lần đầu mới nhất 2018

Theo điều 4 tại quyết định 595/QĐ-BHXH thì công dân Việt Nam thuộc các trường hợp sau đây phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc :

1.1 Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa đơn vị với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

1.2. Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng (thực hiện từ ngày 01/01/2018)….

Và rất nhiều đối tượng khác nữa, như vậy Người lao động tham gia làm việc tại các doanh nghiệp tư nhân cũng thuộc trường hợp tham gia BHXH bắt buộc.

Theo côn văn số 464/BHXH-KHTC ngày 14/03/2016 của bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội thì có 12 thủ tục giao dịch hồ sơ điện tử bao gồm :

  1. Đăng ký tham gia đối với đơn vị tham gia lần đầu, đơn vị di chuyển từ địa bàn tỉnh, thành phố khác đến
  2. Báo tăng lao động
  3. Báo tăng lao động, truy thu BHXH đối với người lao động có thời hạn ở nước ngoài
  4. Báo giảm lao động
  5. Thay đổi điều kiện đóng, mức đóng, căn cứ đóng
  6. Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất
  7. Cấp lại thẻ  BHYT do bị mất, rách, hỏng ( Không thay đổi thông tin trên thẻ)
  8. Cấp thẻ BHYT hằng năm
  9. Cấp thẻ BHYT cho đối tượng là học sinh, sinh viên
  10. Cấp thẻ BHYT cho người chỉ tham gia BHYT do xã/phường hoặc Phòng LĐ&TB xã hội quản lý
  11. Cấp sổ BHXH do mất, hỏng (Không thay đổi thông tin trên sổ)
  12. Rà soát cấp mã số BHXH

Đối với các nghiệp vụ còn lại, đề nghị gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.

Để đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu cho các doanh nghiệp mới thực hiện MBLAW hướng dẫn quý doanh nghiệp như sau :

Bước 1 : Cần chuẩn bị chữ ký số của doanh nghiệp ( Hiện nay đăng ký giao dịch qua mạng) và mua phần mềm kê khai bảo hiểm (IVAN) của các nhà cung cấp như VNPT, VIETTEL, NEWCA,….Sau khi mua phần mềm kê khai thì đơn vị sẽ được cấp mã số bảo hiểm của đơn vị và mật khẩu để truy cập (máy tính có cài đặt phần mềm ivan này, do bên cung cấp ivan sẽ cài đặt cho doanh nghiệp) và thực hiện thủ tục đăng ký tham gia bảo hiểm.

Bước 2 : Ở phần đăng ký  giao dịch có tất cả các nghiệp vụ, đơn vị nhấp vào nghiệp vụ đơn vị tham gia lần đầu và kê khai. ở trong nghiệp vụ này doanh nghiệp kê khai đầy đủ thông tin theo yêu cầu

Bước 3 : Văn bản đính kèm bao gồm :

+ Hợp đồng lao động với tất cả mọi người tham gia BHXH trừ giám đốc/người đại diện pháp luật

+ Quyết định tuyển dụng

Tất cả là file word sau đó đính kèm vào mục đính kèm ( Nhớ ghi rõ số hiệu văn bản, trích lục văn bản)

Bước 4 : Sau khi hoàn tất hồ sơ, doanh nghiệp cắm chữ ký số vào và ký để nộp hồ sơ . Thông báo tiếp nhận và giải quyết sẽ được gửi vào email đã đăng ký của công ty

Trên đây là toàn bọ quy trình đăng ký tham gia bảo hiểm lần đầu, MBLAW chuyên cung cấp dịch vụ kê khai bảo hiểm xã hội cho các doanh nghiệp trong cả nước, để được trợ giúp, hoặc có thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi. Rất hân hạnh được hợp tác với quý doanh nghiệp

Trân trọng!

Để được hỗ trợ tư vấn, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi:

Hotline: 1900 6232  Mobile: 0987 892 333

Email: luatsu@luatminhbach.vn

 

Mẫu tờ khai đăng ký thuế mới nhất

Dành cơ quan thuế ghi

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ

Mẫu số:

03-ĐK-TCT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của  Bộ Tài chính)

 

Ngày nhận tờ khai:
 
Nơi nhận:

DÙNG CHO CÁ NHÂN, NHÓM CÁ NHÂN SXKD HÀNG HÓA, DỊCH VỤ

MÃ SỐ THUẾ

Dành cho cơ quan thuế ghi

 

 

 

 

 

 

1. Tên cơ sở kinh doanh 4. Thông tin về chủ cơ sở kinh doanh
 

 

4a. Tên chủ CSKD:
4b. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ CSKD
 
2. Địa chỉ kinh doanh
Số nhà, đường phố, thôn, xóm,hoặc hòm thư bưu điện:
2a. Số nhà, đường phố, thôn, xóm:  Phường/xã
2b. Phường/xã: Quận/ Huyện:
2c. Quận/ Huyện: Tỉnh/ Thành phố:
2d. Tỉnh/ Thành phố: 4c. Chỗ ở hiện tại của chủ CSKD
2e. Điện thoại:                             / FAX: Số nhà, đường phố, thôn xóm,hoặc hòm thư bưu điện:
3. Địa chỉ nhận thông báo thuế

3a. Số nhà, đường phố, thôn, xóm hoặc hòm thư bưu điện:

3b. Phường/xã:

3c. Quận/ Huyện:

3d. Tỉnh/ Thành phố:

3e. Điện thoại:                             / Fax:

E-mail:

Phường/xã
 Quận/ Huyện:
Tỉnh/ Thành phố:
4d. Thông tin khác

Điện thoại:                  / Fax:

E-mail:                         / Website :
6. Giấy tờ chứng thực cá nhân
6a. Ngày sinh: ……./……/……….   6b. Quốc tịch:
6c. Số CMND:……………………..Ngày cấp…………………………Nơi cấp…………………………
6d. Số Hộ chiếu………………………. Ngày cấp…………………………Nơi cấp………………………………….
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
5a. Số: …………………         5b. Ngày cấp: …./…./……… 6e. Số Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): Số Giấy tờ chứng thực cá nhân…………………….Ngày cấp………………Nơi cấp…………..

 

5c. Cơ quan cấp:
7. Vốn kinh doanh (đồng)  

 

8. Ngành nghề kinh doanh chính
9. Đăng ký xuất nhập khẩu:
 

Có                                      Không

 

  1. Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh: …./…./

 

 

11. Các loại thuế phải nộp:

Giá trị gia tăng Tiêu thụ đặc biệt Tài nguyên Thu nhập doanh nghiệp Môn bài Thu nhập cá nhân
Thuế SDĐPNN

 

12. Tỉnh trạng đăng ký thuế:
 

Cấp mới Chuyển địa điểm Tái hoạt động SXKD Khác
  1. Có cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai là đúng

 

HỌ VÀ TÊN NGƯỜI KHAI (CHỮ IN)

 

Chữ ký người kê khai:

 

 

Khu vực dành cho cơ quan thuế ghi:

 

Mục lục ngân sách: Cấp Chương Loại Khoản Mã ngành nghề kinh doanh chính

 

 

 

 

Nơi đăng ký nộp thuế Ngày kiểm tra tờ khai: …../…../……….

 

Phương pháp tính thuế GTGT

Khấu trừ Trực tiếp trên GTGT Trực tiếp trên doanh số Người kiểm tra (ký, ghi rõ họ tên)
Khoán Không phải nộp thuế GTGT

 

 

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

MẪU SỐ 03-ĐK-TCT

1. Tên cơ sở kinh doanh: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên của cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ đúng theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Địa chỉ kinh doanh: Địa chỉ trụ sở của cơ sở kinh doanh. Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng – số điện thoại/số Fax.

3. Địa chỉ nhận thông báo thuế: Nếu doanh nghiệp có địa chỉ nhận các thông báo của cơ quan thuế khác với địa chỉ của trụ sở chính thì ghi rõ địa chỉ nhận thông báo thuế để cơ quan thuế liên hệ;

4. Thông tin về chủ cơ sở kinh doanh: Họ và tên cá nhân của chủ cơ sở kinh doanh hoặc tên người đại diện nhóm kinh doanh; Địa chỉ thường trú hoặc tạm trú dài hạn của chủ cơ sở kinh doanh. Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng – số điện thoại/số Fax.

5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

6. Giấy tờ chứng thực cá nhân: Số chứng minh nhân dân; số hộ chiếu; giấy tờ chứng thực các nhân khác do cơ quan Cơ quan có thẩm quyền cấp, ngày cấp, nơi cấp (chỉ ghi tỉnh, thành phố cấp) của chủ cơ sở kinh doanh. Ghi rõ số hộ khẩu thường trú và nơi cấp nếu có.

7. Vốn kinh doanh: Ghi theo giấy phép kinh doanh, nếu khác với vốn thực tế đang sử dụng thì ghi theo vốn thực tế.

8. Ngành nghề kinh doanh chính: Ghi theo giấy phép kinh doanh và ngành nghề thực tế đang kinh doanh chỉ chọn 1 ngành nghề kinh doanh chính

9. Đăng ký xuất nhập khẩu: Nếu cơ sở kinh doanh có hoạt động xuất nhập khẩu thì đánh dấu “Có” và ngược lai, đánh dấu “Không”

10. Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh: Ngày bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh

11. Các loại thuế phải nộp: Đánh dấu X vào những ô tương ứng với những sắc thuế mà cơ sở kinh doanh phải nộp định kỳ.

12. Tình trạng đăng ký thuế:

Nếu cá nhân, hộ kinh doanh lần đầu tiên đăng ký thuế để cấp mã số thuế với cơ quan thuế thì đánh dấu X vào ô “Cấp mới”.

Nếu cá nhân chuyển địa điểm kinh doanh từ thì đánh dấu vào ô “Chuyển địa điểm” và ghi mã số thuế đã được cơ quan thuế cấp vào ô “Mã số thuế” của tờ khai.

Nếu cá nhân sau một thời gian nghỉ kinh doanh, hoạt động kinh doanh trở lại thì đánh dấu X vào ô “Tái hoạt động sản xuất kinh doanh” và ghi mã số thuế đã được cơ quan thuế cấp vào ô “Mã số thuế” của tờ khai.

12. Có cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc: Đánh dấu X vào ô này nếu có các cửa hàng cửa hiệu trực thuộc đồng thời liệt kê các cửa hàng cửa hiệu trực thuộc đó vào  Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc.

 

Cách tính thuế TNCN đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng là tài sản khác

Ngày 23/8/2017, Tổng cục Thuế đã ban hành công văn số 3811/TCT-TNCN hướng dẫn về giá tính lệ phí trước bạ (LPTB) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng là tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng như sau:

Căn cứ khoản 2 điều 19 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính quy định 

“d) Đối với thừa kế, quà tặng là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng với cơ quan quản lý Nhà nước: giá trị tài sản được xác định trên cơ sở bảng giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thừa kế, quà tặng.

Trường hợp cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là tài sản nhập khẩu và cá nhân nhận thừa kế, quà tặng phải nộp các khoản thuế liên quan đến việc nhập khẩu tài sản thì giá trị tài sản để làm căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân đối với thừa kế quà tặng là giá tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản trừ (-) các khoản thuế ở khâu nhập khẩu mà cá nhân tự nộp theo quy định.”

Căn cứ điểm 2, điều 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy định về Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác

“a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác là giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường.

Giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường được căn cứ vào hóa đơn bán hàng hợp pháp; giá thành sản phẩm (đối với tài sản tự sản xuất, chế tạo để tiêu dùng); trị giá tính thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan, cộng (+) thuế nhập khẩu, cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt, cộng (+) thuế giá trị gia tăng (nếu có) (đối với tài sản nhập khẩu).

Riêng đối với tài sản đã qua sử dụng (trừ tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu) thì giá tính lệ phí trước bạ được xác định căn cứ vào thời gian đã sử dụng và giá trị còn lại của tài sản.

b) Bộ Tài chính ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ theo quy định tại điểm a khoản này để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với tài sản quy định tại khoản 6, khoản 7 điều 2 Nghị định này và vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy của tài sản quy định tại khoản 6, khoản 7 điều 2 Nghị định này…”

Căn cứ điểm a, khoản 3, điều 3 Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác:

“a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác là giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường.

a.1) Giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường được căn cứ vào hóa đơn bán hàng hợp pháp là tổng giá thanh toán của tài sản bao gồm các khoản thuế, phí có liên quan đối với tài sản mua bán chuyển nhượng.

Đối với tài sản của tổ chức, cá nhân không kinh doanh khi chuyển nhượng tài sản cho các tổ chức, cá nhân khác thì giá chuyển nhượng tài sản thực tế được căn cứ vào Quyết định bán hoặc Hợp đồng mua bán có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.

a.2) Đối với tài sản tự sản xuất, chế tạo để tiêu dùng là giá thành sản phẩm;

a.3) Đối với tài sản nhập khẩu trực tiếp là trị giá tính thuế nhập khẩu trên tờ khai hải quan theo quy định của pháp luật về hải quan, cộng (+) thuế nhập khẩu, cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt, cộng (+) thuế giá trị gia tăng (nếu có)…”

Để kịp thời giải quyết phát sinh thực tế tại địa phương phù hợp nội dung các văn bản mới ban hành thì việc xác định giá tính thuế TNCN đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng của các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 3, điều 3 Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính. Riêng giá tính thuế TNCN đối với thu nhập từ tài sản thừa kế, quà tặng là ô tô, xe máy phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Bảng giá tính LPTB của Bộ Tài chính.

 

Trợ cấp cho người khuyết tật khi mang thai và nuôi con dưới 36 tháng?

Câu hỏi :  Tôi muốn hỏi hiện giờ tôi cũng là người khuyết tật vẫn được hưởng trợ cấp xã hội nhưng tôi đang nuôi con nhỏ gần 1 tuổi vậy tôi còn được hưởng trợ cấp xã hội nữa không? Tôi xin cảm ơn. Và nếu được tôi phải làm thủ tục gì nữa? 

Trả lời: Cảm ơn bạn đã tin tưởng MBLAW và gửi câu hỏi về cho chúng tôi, để giải đáp thắc mắc cho bạn luật sư chúng tôi trả lời bạn như sau: 

Theo quy định tại khoản 2, Điều 17, Luật người khuyết tật như sau :

“2. Trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng đang hưởng trợ cấp xã hội quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định này nhưng mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi thì vẫn được hưởng kinh phí hỗ trợ chăm sóc quy định tại Khoản 1 Điều này.”

Như vậy chị đang được hưởng trợ cấp xã hội mà nuôi con gần 1 tuổi chị không nêu rõ là chị có thuộc trường hợp người khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng hay không? Nếu thuộc trường hợp này thì chị sẽ được hưởng kinh phí hỗ trợ chăm sóc hàng tháng. Còn nếu không thuộc 2 trường hợp là khuyết tật nặng và đặc biệt nặng thì chị vẫn được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng và không được hưởng kinh phí hỗ trợ chăm sóc hàng tháng. 

Mặt khác theo Nghị định 28/2012/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật người khuyết tật thì Người khuyết tật nặng, đặc biệt nặng đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi được hưởng đồng thời trợ cấp xã hội hằng tháng và được hỗ trợ kinh phí chăm sóc hằng tháng.

Như vậy nếu thuộc trường hợp khuyết tật nặng và đặc biệt nặng chị sẽ có thêm hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng. Và chị cần thực hiện các công việc sau để được hưởng theo quy định của pháp luật :

a) Trình tự thực hiện:

– Đối với đối tượng thực hiện TTHC: Người đề nghị trợ cấp hoặc hỗ trợ kinh phí chăm sóc lập hồ sơ theo quy định, gửi UBND cấp xã.

b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

– Thành phần hồ sơ:

+ Bản sao quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.

+ Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế, bản sao giấy khai sinh của con dưới 36 tháng tuổi.

(Bản sao: Bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu)

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d) Thời hạn giải quyết: 32 ngày (trường hợp có khiếu nại, tố cáo: 42 ngày).

Mọi ý kiến thắc mắc bạn vui lòng liên hệ qua hotline 19006232 để được giải đáp

Trân trọng cảm ơn!

 

Bài viết mới nhất

video tư vấn

dịch vụ tiêu biểu

Bài viết xem nhiều

dịch vụ nổi bật